vie
Các sản phẩm
Các sản phẩm
Các sản phẩm

Chất kết dính phenolic cấp E0

MOQ: 1 Pieces
Thời gian giao hàng: 15 Ngày
Ưu điểm sản phẩm
Hàm lượng chất rắn cao, độnhớt cao, độ bền cao, aldehyd tự do thấp (Các bo mạch được sản xuất bằng sản phẩmnày có thể đạt tiêu chuẩn F4 star của Nhật Bản), lượng sơn thấp
Thông tin chi tiết sản phẩm

Chỉ số thành phẩm

Xuất hiện: chất lỏng màunâu đỏ

Độnhớt (25oC), cps: 90-300

Hàm lượng formaldehyde miễn phí%:<0.1

Nội dung vững chắc%: ≥ 45

pH(25oC):11-14

Thời gian bảo dưỡng (100oC), tối thiểu: 20-40

 

Điều kiện bảo quản

Nhiệt độ bảo quản keo tối ưu là (-5 đến 30) oC, tại đónó có thể được lưu trữ trong 60ngày,

Chất kết dính phải được bảo quản tránh ánhnắng trực tiếp vànhiệt độ bảo quản không được thấp hơn -5oC. Độnhớt tăng theo thời gian và tốc độ tăng chủ yếu phụ thuộc vàonhiệt độ bảo quản chất kết dính.

Yêu cầu bảng đơn

Bề mặt của veneer phải mịn, sạch, không có bụi và chấtnhựa. Độ dày của veneer phải phù hợp. Độ ẩm khuyếnnghị cho ván lạng là dưới 12%. Độ ẩm cao hơn làm tăngnguy cơ sủi bọt, bong tróc, thấm keo và thiếu keo.

phủ keo

Theo chất lượng khácnhau của veneer, số lượng gấp đôi-lớp phủ dính hai mặtnói chung là (290-320) g/m2. Nếu veneer dày, bề mặtnhám hoặc vật liệu cứng thì cần tăng lượng keo bôi lên.

Mở thời gian lão hóa

Thời gian lão hóa mở là thời gian từ khi bắt đầu lắp ráp phôi đến trước khi tiến hành ép trước. Khuyến cáo rằng thời gian lão hóa mở không được vượt quá 40 phút vào mùa hè vànếunhiệt độ môi trường cao thì thời gian lão hóa mởnên rútngắn càngnhiều càng tốt. Mùa đông không quá 60 phút.

Khi khí hậu khô vànóng, độ ẩm của veneer thấp, việc duy trì thời gian lão hóa mởngắn là đặc biệt quan trọng.

Quá trình ép trước

Việc ép trước có thể cải thiện chất lượng liên kết và sẽ có lợi hơn cho việc sửa chữa tấm và lắp đặtnó trong quá trình épnóng. Nếu không ép trước, lớp keo sẽ cónguy cơ bị khô quánhanh.

Áp suất tải trước được khuyếnnghị là (7-12) kg/cm2. Áp suất tải trước của vật liệu cứng phải cao hơn vật liệu mềm. Thời gian ép trước phải được xác định dựa trên độ dày của veneer, số lớp và hiệu quả sau khi ép trước. Thời gian ép trướcnênnằm trong khoảng từ 20-50 phút.

Lưu ý: Ván ép trước phải được đưa vào máy épnóng trong vòng 12 giờ.

Quá trình épnóng

Áp suất tối ưu cho quá trình épnóng được xác định bởi mật độ của các loài cây ván lạng. Thường xuyên (13-15)

kg/cm2, Nhiệt độ épnóng (120-135) oC

Thời gian épnóng cho vật liệu mềm (1.0-1.2) phút/mm (không bao gồm thời gian xả)

giải thích

Do tốc độ dẫnnhiệt phụ thuộc vào loài cây và độ ẩmnênnên xác định thời gian épnóng bằng các thínghiệm lặp lại. Nhiệt độ của lớp keo trong cùngnên được đo bằng cặpnhiệt điện để kiểm tra xemnó đã đạt đến giá trị mong muốn và đã khô hoàn toàn hay chưa. Để đảm bảo lớp keo được xử lý hoàn toàn,nên hâmnóng lại và xếp tấm épnóng trong vài giờ sau khi lấy ra khỏi máy épnóng.

lau dọn

Trước khi keo khô và đóng rắn, máy trộn keo và thiết bị phủ keo phải được làm sạch. Làm sạch bằngnướcnóng là tốt hơn. Khi chất kết dính đã đông đặc và cứng lại,nó sẽ không hòa tan đượcnữa và phải được cạo bỏ. Nếu keo dư vànước tẩy rửa thải ra mương thoátnước, sông sẽ gây ônhiễm và cần được xử lý đúng cách theo yêu cầu của cơ quan bảo vệ môi trường địa phương.

 

 

 

Trước: Coban axetat

Kế tiếp: Coban axetat